774 lượt mua
Hotline khách lẻ:
0965111197Hotline khách sỉ:
02439741791 - 0904833681Trang chủ/ Tổ chức xây dựng công trình
NXB | Nhà xuất bản Xây dựng | Người dịch: | NXB Xây dựng |
Năm XB: | 2012 | Loại sách: | Sách giấy; Ebook; |
Khổ sách: | 19 x 26.5 (cm) | Số trang: | 161 |
Quốc gia: | Việt Nam | Ngôn ngữ: | vi |
Mã ISBN: | 2012-tcxdct | Mã ISBN Điện tử: | 978-604-82-4268-8 |
Tổ chức xây dựng công trình là một lĩnh vực rộng và phức tạp. Chất lượng và hiệu quả của công tác chuẩn bị xây dựng và thi công xây lắp công trình bị chi phối đáng kể bởi giải pháp công nghệ và tổ chức thi công đã lựa chọn. Do vậy, công tác thiết kế tổ chức thi công từ tổng thể đến chi tiết - làm cơ sở cho quản lý và chỉ đạo thi công công trình có ý nghĩa kinh tế - kỹ thuật đặc biệt quan trọng.
Hiện nay, phạm vi đầu tư và mức độ đầu tư các dự án xây dựng ở trong nước đang không ngừng được mở rộng và nâng cao. Trong khi đó, công tác quản lý các hoạt động xây dựng đang ở tình trạng thiếu chặt chẽ và không đồng bộ, chất lượng công trình thấp, lãng phí và thất thoát vốn đầu xảy ra ở hầu hết các dự án xây dựng. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này, trong đó có một nguyên nhân quan trọng là công tác thiết kế tổ chức thi công và giám sát tổ chức thi công chưa được coi trọng đúng mức.
Bộ sách này được viết nhằm giới thiệu các kiến thức bao quát và có hệ thống về tổ chức xây dựng công trình với hai mục đích:
- Có thể sử dụng làm giáo trình giảng dậy ở bậc đại học môn học tổ chức xây dựng công trình trong đào tạo ngành Kinh Tế Xây Dựng hay môn học tổ chức thi công cho một số ngành đào tạo kỹ sư xây dựng.
- Cung cấp tài liệu tham khảo cho bạn đọc nghiên cứu và hoạt động chuyên môn trong ngành.
Mục Lục
Lời giới thiệu | 3 |
Mở đầu | 5 |
1. Đối tượng, nhiệm vụ chính của tổ chức xây dựng công trình | 5 |
2. Nội dung của tổ chức xây dựng công trình và yêu cầu nghiên cứu, | 5 |
Chương 1: Khái quát về tổ chức xây dựng công trình | 7 |
1.1. Đặc điểm sản phẩm xây dựng và sản xuất xây dựng | 7 |
1.2. Thi công xây dựng và nhiệm vụ tổ chức thi công | 8 |
1.2.1. Nhiệm vụ tổ chức sản xuất của doanh nghiệp xây dựng | 8 |
1.2.2. Thi công xây dựng và nhiệm vụ của tổ chức thi công | 9 |
1.3. Văn bản thiết kế tổ chức thi công công trình xây dựng | 11 |
1.3.1. Thiết kế tổ chức thi công xây dựng và tác dụng | 11 |
1.3.2. Phân loại thiết kế tổ chức thi công công trình xây dựng | 12 |
1.3.3. Thiết kế tổ chức thực hiện dự án xây dựng trong giai đoạn | 13 |
1.3.4. Thiết kế thi công trong giai đoạn thiết kế công trình | 21 |
1.3.5. Thiết kế tổ chức thi công trong giai đoạn đấu thầu, chọn thầu | 22 |
1.3.6. Thiết kế tổ chức thi công trong giai đoạn thi công | 24 |
1.4. Tổ chức xây lắp công trình | 26 |
1.4.1. Nhiệm vụ của nhà thầu | 26 |
1.4.2. Những yêu cầu trong quản lí xây lắp | 27 |
Chương 2: Điều tra số liệu phục vụ tổ chức thi công và công tác chuẩn bị | |
2.1. Điều tra số liệu ban đầu phục vụ tổ chức thi công công trình | 28 |
2.1.1. Tầm quan trọng của công tác điều tra số liệu và phương pháp điều tra | 28 |
2.1.2. Nội dung và tác dụng của các số liệu cần điều tra, thu thập | 28 |
2.2. Chuẩn bị thi công | 32 |
2.2.1. Chuẩn bị chung trước khởi công dự án xây dựng | 32 |
2.2.2. Công tác chuẩn bị trước khởi công mỗi hạng mục công trình | 34 |
2.2.3. Công tác chuẩn bị thường xuyên trong kì thi công | 35 |
2.2.4. Công tác chuẩn bị thi công theo mùa | 36 |
Chương 3 : Tổ chức tác nghiệp xây lắp theo phương pháp sản xuất dây chuyền | 38 |
3.1. Một số khái niệm | 38 |
3.1.1. Biểu đồ kế hoạch tiến độ thi công | 38 |
3.1.2. Thi công tuần tự, thi công song song, thi công gối tiếp, thi công dây chuyền | 40 |
3.1.3. Các yếu tố của thi công dây chuyền (còn gọi là tham số tổ chức thi | 43 |
3.1.4. Bản chất của thi công dây chuyền, ý nghĩa kinh tế - kỹ thuật của phương pháp | 50 |
3.1.5. Trình tự thiết kế kế hoạch tiến độ thi công theo phương pháp dây chuyền | 51 |
3.2. Thiết kế kế hoạch tiến độ xây lắp theo phương pháp dây chuyền | 54 |
3.2.1. Tính toán thông số thời gian của dây chuyền bộ phận | 54 |
3.2.2. Dây chuyền tổng hợp nhịp không đổi và thống nhất | 54 |
3.2.3. Dây chuyền tổng hợp nhịp không đổi và không thống nhất | 57 |
3.2.4. Dây chuyền tổng hợp nhịp thay đổi - không thống nhất | 67 |
3.3. Điều kiện để tiến độ thi công dây chuyền có thể tiến hành | 70 |
3.4. Tính toán các thông số thời gian và lập kế hoạch tiến độ thi công các tổ hợp | |
công tác khi công trình phát triển theo chiều cao | 71 |
3.4.1. Loại dây chuyền tổng hợp đẳng nhịp - đồng nhất (nhịp không đổi và thống nhất) | 71 |
3.4.2. Loại dây chuyền đẳng nhịp - không đồng nhất | 71 |
3.4.3. Loại dây chuyền tổng hợp có nhịp thay đổi | 75 |
Chương 4: Tổ chức thực hiện các quá trình sản xuất xây lắp | 76 |
4.1. Mục đích, ý nghĩa | 76 |
4.2. Phân loại quá trình xây lắp theo quan điểm tổ chức thi công | 77 |
4.2.1. Quá trình xây lắp và cơ cấu của quá trình xây lắp | 77 |
4.2.2. Phân loại các quá trình xây lắp | 77 |
4.3. Trình tự nghiên cứu và xác lập giải pháp thực hiện các quá trình xây lắp | 79 |
4.3.1. Nghiên cứu nắm vững các tài liệu, số liệu và điều kiện có liên quan | 79 |
4.3.2. Phân tích đặc điểm thi công kết cấu | 79 |
4.3.3. Lựa chọn giải pháp thi công các quá trình xây lắp | 80 |
4.3.4. Tổ chức tác nghiệp thực hiện các quá trình xây lắp | 81 |
4.3.5. Tổ chức lắp đặt thiết bị công trình và thiết bị công nghệ | 95 |
4.3.6. Tổ chức thực hiện các công tác hoàn thiện công trình | 97 |
4.3.7. Những căn cứ lựa chọn phương án thực hiện các công tác xây lắp | 98 |
4.3.8. Một số thí dụ chọn phương án tổ chức thực hiện các quá trình xây lắp | 100 |
Chương 5: Tổ chức và lập kế hoạch tiến độ thi công các hạng mục công trình | |
A. TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ | 104 |
5.1. Ý nghĩa, tác dụng và nội dung bao quát của thiết kế tổ chức thi công | 104 |
5.1.1. Ý nghĩa, tác dụng của thiết kế tổ chức thi công công trình đơn vị | 104 |
5.1.2. Trình tự, nội dung các bước lập kế hoạch tiến độ thi công hạng mục công trình | 105 |
5.1.3. Những căn cứ thiết kế tổ chức thi công công trình đơn vị | 106 |
5.1.4. Trình tự biên soạn hồ sơ tổ chức thi công công trình đơn vị | 107 |
5.2. Các yêu cầu có tính nguyên tắc trong thiết kế tổ chức thi công công trình đơn vị | 108 |
5.3. Lập kế hoạch tiến độ thi công công trình đơn vị | 109 |
5.3.1. Căn cứ lập kế hoạch tiến độ thi công công trình đơn vị | 110 |
5.3.2. Thiết lập danh mục công việc | 110 |
5.3.3. Tính toán khối lượng công tác | 111 |
5.3.4. Tính toán nhu cầu lao động và xe máy | 112 |
5.3.5. Xác định số ngày cần thiết thực hiện công việc | 112 |
5.3.6. Thiết kế kế hoạch tiến độ thi công | 113 |
5.3.7. Thiết lập kế hoạch sử dụng lao động, xe máy, nguyên vật liệu, | 115 |
5.3.8. Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của phương án tổ chức thi công | 119 |
B. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP CHUNG TRONG TỔ CHỨC THI CÔNG | 120 |
5.4. Tổ chức thi công nhà ở và các công trình tương tự | 120 |
5.4.1. Phân loại nhà ở trên góc độ tổ chức thi công | 120 |
5.4.2. Giải pháp tổ chức thi công một số loại hạng mục công trình | 120 |
5.5. Tổ chức thi công nhà công nghiệp một tầng | 129 |
5.5.1. Đặc điểm công trình và phân chia các tổ hợp công tác | 129 |
5.5.2. Chọn giải pháp thi công và một số quy định cần tuân theo | 130 |
Chương 6: Thiết kế tổ chức thi công và lập kế hoạch tổng tiến độ thi công | |
6.1. Ý nghĩa, mục đích và một số yêu cầu trong tổ chức thi công công trình | |
nhiều hạng mục | 138 |
6.1.1. Ý nghĩa, mục đích | 138 |
6.1.2. Một số yêu cầu có tính nguyên tắc | 139 |
6.2. Trình tự và nội dung các bước thiết kế tổ chức thi công và lập kế hoạch | 139 |
6.2.1. Nghiên cứu toàn diện về công trình và hiểu rõ điều kiện thi công công trình | 141 |
6.2.2. Lập kế hoạch công tác chuẩn bị thi công và làm rõ nội dung, yêu cầu cần | |
thực hiện tốt các công tác chuẩn bị | 141 |
6.2.3. Phân tích công trình về cơ cấu hạng mục, dây chuyền sản xuất, công năng | |
sử dụng, làm rõ thứ tự khởi công và kết thúc các hạng mục | 142 |
6.2.4. Lập danh sách hạng mục, xác định khối lượng công tác, ấn định thời gian | |
thực hiện các hạng mục | 144 |
6.2.5. Lựa chọn phương án thi công | 145 |
6.2.6. Thiết kế kế hoạch tổng tiến độ thi công | 149 |
6.2.7. Bố trí công tác gối đầu trong tổ chức thi công | 152 |
6.3. Đánh giá kinh tế biện pháp tổ chức thi công đã lập | 154 |
Bình luận