848 lượt mua
Hotline khách lẻ:
0965111197Hotline khách sỉ:
02439741791 - 0904833681Năm XB: | 2017 | Loại sách: | Sách giấy; Ebook; |
Khổ sách: | 19 x 26.5 (cm) | Số trang: | 219 |
Quốc gia: | Việt Nam | Ngôn ngữ: | vi |
Mã ISBN: | 978-604-82-2266-6 | Mã ISBN Điện tử: | 978-604-82-3659-5 |
Tổ chức thi công đường sắt và thi công đường sắt đô thị nói riêng là một môn khoa học ứng dụng mang tính tổng hợp và có tính kế hoạch cao, trong đó tổ chức thi công đường sắt đô thị có những đặc điểm riêng khác với đường sắt quốc gia (đường sắt thông thường) do khác biệt về đặc điểm khu vực xây dựng, loại hình kết cấu đường sắt hay mức độ ảnh hưởng đến môi trường kinh tế - xã hội nơi xây dựng.
Cuốn sách “Tổ chức thi công đường sắt đô thị” ra đời nhằm mục đích cung cấp các kiến thức cơ bản trong tổ chức thi công các tuyến đường sắt đô thị, bao gồm cả đường sắt metro và đường sắt nhẹ.
Cuốn sách này chỉ giới hạn trình bày về các biện pháp thi công tuyến đường sắt đô thị (hầm metro, kết cấu tầng trên), mà không giới thiệu biện pháp thi công các hạng mục khác của cả toàn bộ công trình đường sắt đô thị, như nhà ga, hệ thống điện, hệ thống thông tin liên lạc,…
Cuốn sách có thể được sử dụng phục vụ giảng dạy ở bậc đại học cho chuyên ngành Đường sắt đô thị của các trường đại học có giảng dạy môn Xây dựng đường sắt; đồng thời cũng có thể làm tài liệu tham khảo hữu ích cho các kỹ sư xây dựng đường sắt đô thị hay các cán bộ quản lý về xây dựng đường sắt đô thị.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Tổng quan về thi công đường sắt đô thị | 5 |
1.1. Những đặc điểm cơ bản trong thi công đường sắt đô thị | 5 |
1.2. Tổng quan về thiết kế tổ chức thi công | 6 |
1.2.1. Mục đích thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công | 6 |
1.2.2. Các nguyên tắc chung cần vận dụng | 7 |
1.2.3. Thiết kế tổ chức xây dựng | 8 |
Chương 2. Tổ chức thi công đào hầm metro | 11 |
2.1. Khái niệm chung | 11 |
2.1.1. Lịch sử phát triển khiên đào | 11 |
2.1.2. Phân loại khiên đào | 12 |
2.2. Các loại khiên đào trong đất | 12 |
2.3. Thi công đào hầm metro bằng khiên bùn | 14 |
2.3.1. Cấu tạo đầu khiên | 14 |
2.3.2. Nguyên lý tạo cân bằng cho khiên đào | 15 |
2.3.3. Sơ đồ bố trí và hoạt động của khiên bùn | 15 |
2.3.4. Sơ đồ xử lý bùn của khiên bùn | 16 |
2.3.5. Phạm vi thích hợp | 17 |
2.3.6. Nguyên lý công tác | 17 |
2.4. Thi công đào hầm metro bằng khiên đào kiểu cân bằng áp lực đất | 18 |
2.4.1. Cấu tạo đầu khiên | 18 |
2.4.2. Đặc điểm | 19 |
2.4.3. Phạm vi sử dụng | 19 |
2.4.4. Nguyên lý công tác | 19 |
2.5. Các phương pháp mới thi công bằng khiên đào | 20 |
2.5.1. Các phương pháp thi công mới | 20 |
2.5.2. Đánh giá, so sánh hai loại máy khiên đào cân bằng áp lực đất (EPB) và khiên bùn | |
26 | |
2.5.3. Các vấn đề cần quan tâm khi thi công hầm trong nền đất yếu | |
và các biện pháp gia cố khi thi công bằng metro | 35 |
2.6. Tổ chức thi công đào hầm metro bằng máy khiên đào kiểu cân bằng áp lực | 43 |
2.6.1. Phương pháp thi công bằng máy khiên đào kiểu cân bằng áp lực đất | 43 |
2.6.2. Tổ chức thi công | 49 |
Chương 3. Thi công đặt ray, rải đá đường sắt thông thường | 62 |
3.1. Khái niệm chung công tác đặt ray, rải đá | 62 |
3.2. Công tác chuẩn bị nền đường trước khi đặt ray | 63 |
3.3. Phân loại công tác đặt ray | 64 |
3.3.1. Phân loại theo tính chất đặt ray | 64 |
3.3.2. Phân loại theo mũi đặt ray | 64 |
3.3.3. Phân loại theo phương pháp đặt ray | 64 |
3.4. Đặt ray thủ công | 65 |
3.4.1. Tính số vật tư để chuyên chở ra hiện trường từng ngày | 66 |
3.4.2. Xả vật liệu và bốc vật liệu lên goòng | 66 |
3.4.3. Rải vật liệu và liên kết đường ray (trường hợp tà vẹt gỗ) | 68 |
3.4.4. Vấn đề khoan lỗ đinh và bạt rãnh tà vẹt | 70 |
3.4.5. Tu sửa đường ray | 70 |
3.5. Một số phương pháp đặt ray bằng máy | 71 |
3.5.1. Đặt ray bằng cần cẩu YK-12 platop | 71 |
3.5.2. Đặt ray bằng cần cẩu có cần chạy trên ray | 75 |
3.5.3. Đặt ray bằng cần cẩu Poctik | 79 |
3.5.4. Đặt ray bằng cần cẩu cổng (của CHLB Đức) | 80 |
3.5.5. Đặt đường bằng cần cẩu PK-250 của Áo | 81 |
3.6. Đặt ray tà vẹt bê tông cốt thép | 83 |
3.6.1. Yêu cầu chuẩn bị nền đường và rải lớp đá lát | 83 |
3.6.2. Trình tự đặt | 83 |
3.6.3. Tổ chức đội hình thay ray tà vẹt gỗ, đặt ray tà vẹt bê tông | 84 |
3.6.4. Tháo bỏ cầu ray cũ đặt tàu ray tà vẹt bê tông | 85 |
3.7. Trình tự và nội dung công tác rải đá | 86 |
3.8. Tổ chức dỡ đá xuống đường | 87 |
3.8.1. Vận chuyển bằng toa trần | 87 |
3.8.2. Vận chuyển bằng toa xe chuyên dụng | 88 |
3.9. Rải đá | 88 |
3.9.1. Công tác chuẩn bị cho rải đá ở lớp thứ nhất | 88 |
3.9.2. Rải đá thủ công | 89 |
3.9.3. Rải đá bằng máy | 90 |
3.9.4. Công tác rải đá đợt hoàn thiện | 92 |
Chương 4. Thi công kết cấu tầng trên trong metro | 95 |
4.1. Khái niệm chung | 95 |
4.1.1. Đặc điểm của đường không đá và có đá balát | 95 |
4.1.2. Yêu cầu thiết kế cơ bản cho kiến trúc tầng trên | 97 |
4.2. Các loại kết cấu tầng trên phù hợp với hệ thống metro | 98 |
4.2.1. Kiểu kiến trúc tầng trên dạng tấm | 98 |
4.2.2. Nền đường sắt không balát kiểu Rheda (và Rheda 2000) | 99 |
4.2.3. Kiểu liên kết ray đặt trực tiếp trên sàn bêtông (kiểu Plinth | |
và kiểu Stedef Pháp) | 100 |
4.2.4. Kiểu kết cấu dạng khối đỡ (đường ray có độ rung thấp LVT) | 103 |
4.2.5. Kiểu kết cấu tầng trên loại tà vẹt chống rung | 105 |
4.2.6. Kiểu kết cấu tầng trên dạng tấm nổi (đặt trên hệ lò xo | |
hoặc hệ đàn hồi khác) | 106 |
4.2.7. Đánh giá lựa chọn loại kết cấu tầng trên phù hợp với hệ thống metro | 108 |
4.3. Phương pháp thi công đường không đá kiểu tà vẹt chống rung trong metro | 112 |
4.3.1. Phân tích các phương án thi công trong đường sắt đô thị | 112 |
4.3.2. Phương pháp thi công đường không đá kiểu tà vẹt chống rung | |
trong metro ngầm | 118 |
Chương 5. Thi công kết cấu tầng trên trong đường sắt đô thị trên cao | 135 |
5.1. Khái niệm chung | 135 |
5.2. Các loại đường sắt không đá | 138 |
5.2.1. Đường không đá kiểu khối đỡ đàn hồi | 138 |
5.2.2. Đường không đá kiểu tà vẹt | 139 |
5.2.3. Đường không đá kiểu tấm bản | 141 |
5.2.4. Đoạn quá độ | 143 |
5.2.5. So sánh ba loại đường không đá | 144 |
5.2.6. Đường không đá của đường sắt đô thị | 145 |
5.3. Các phương án thi công kết cấu tầng trên trong đường sắt đô thị | 146 |
5.3.1. Giới thiệu chung về các phương pháp thi công đường sắt đô thị | |
không đá | 146 |
5.3.2. Trình tự thi công chung | 147 |
5.4. Phương án thi công kết cấu tầng trên đường sắt dạng tấm bản | 148 |
5.4.1. Tổ hợp phương pháp vận chuyển tấm bản, vữa cát CA | |
và phương pháp đổ vữa | 148 |
5.4.2. Phương pháp thi công | 151 |
5.4.3. Vận chuyển và thi công đặt tấm bản | 167 |
5.4.4. Điều chỉnh các tấm bản đường | 182 |
5.4.5. Thi công lớp vữa CA | 185 |
5.4.6. Đặt ray | 207 |
5.4.7. Thi công đệm phụ điều chỉnh ray | 209 |
TÀI LIỆU THAM KHẢO | 215 |
Bình luận