772 lượt mua
Hotline khách lẻ:
0965111197Hotline khách sỉ:
02439741791 - 0904833681Trang chủ/ Tổ chức công trường xây dựng
NXB | Người dịch: | NXB Xây dựng | |
Năm XB: | 2013 | Loại sách: | Sách giấy; Ebook; |
Khổ sách: | 19 x 26.5 (cm) | Số trang: | 164 |
Quốc gia: | Việt Nam | Ngôn ngữ: | vi |
Mã ISBN: | Mã ISBN Điện tử: | 978-604-82-5597-8 |
Cuốn sách "Tổ chức công trường xây dựng" cung cấp các kiến thức cơ bản về phương pháp tổ chức, bố trí mặt bằng để thi công một công trình xây dựng, ngòai ra nó còn thông tin cho người đọc những tiến bộ kĩ thuật về thi công xây dựng, tô chức khoa học lao động, lập kế hoạch tiến độ thi công..., và những vấn đề đặt ra hàng ngày trên công trường của một người chỉ huy thi công.
Cuốn sách này nhằm vào các đối tượng: sinh viên theo học ngành thi công công trình ở các trường Đại học Xây dựng, Đại học Thủy Lợi, Đại học Giao thông Vận tải..., các kĩ sư cán bộ kĩ thuật thiết kế và thi công các công trình xây dựng.
Ngoài ra, có thể làm tài liệu tham khảo ở các trường Trung học, Cao đẳng có đào tạo chuyên ngành xây dựng.
Do đặc điểm xây dựng ở mỗi công trường có một đặc thù riêng, nên những nguyên tắc nêu trong cuốn sách về mặt tổ chức có thể vận dụng một cách linh hoạt mà có lợi cho từng công trường, từng nơi đề giải quyết thích hợp và hiệu quả nhất cho mọi công tác.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Xây dựng nhà và công trình công cộng - vấn đề tổ chức xí nghiệp | |
1.1. Xây dựng là một ngành công nghiệp | 5 |
1.2. Công nghiệp hoá ngành xây dựng | 6 |
1.3. Cơ cấu nghề xây dụng nhà và công trình công cộng | 7 |
1.4. Những nghề nghiệp khác nhau và người tham gia xây dựng | 8 |
1.5. Tổ chức xí nghiệp xây dựng | 9 |
Chương 2. Những nghiên cứu sơ bộ để mở công trường | |
2.1. Công trường và vâh đề thầu | 16 |
2.2. Nghiên cứu hồ sơ thầu trước khi giao giá | 18 |
2.3. Tổ chức thực hiện hợp đồng | 25 |
Chương 3. Bố trí chung mặt bằng công trường | |
3.1. Thiết lập mặt bằng công trường | 34 |
3.2. Các hồ sơ liên quan đến sự điều động của công trường | 40 |
3.3. Công việc lắp đặt | 40 |
Chương 4. Bô trí các thiết bị chính | |
4.1. Thiết bị nâng cẩu | 52 |
4.2. Thiết bị sản xuất bêtông | 60 |
4.3. Bố trí trạm sản xuất cốt thép | 68 |
4.4. Bố trí trạm sản xuất cốp pha (ván khuôn) | 72 |
4.5. Trạm sản xuất cấu kiện bêtông cốt thép đúc sẵn hoặc bêtông dự ứng lực | 75 |
Chương 5. Tư tưởng chủ đạo trong tổ chức lao động | |
5.1. Thế nào là tổ chức lao động. Tại sao cần tổ chức lao động | 81 |
5.2. Năng suất lao động | 82 |
5.3. Hướng tới việc tổ chức lao động như thế nào | 85 |
5.4. Thực hành các tư tưởng chủ đạo của tổ chức khoa học lao động | 88 |
5.5. Đơn giản hoá công việc | 106 |
Chương 6. Sự phối hợp các công trường | |
6.1. Phối hợp lao động giữa các công trường | 117 |
6.2. Những nét chung về lập kế hoạch | 119 |
6.3. Nghiên cứu lập kế hoạch theo hệ thống PERT | 126 |
Chương 7. Kiếm tra công trường | |
7.1. Những nét chung về kiểm tra | 138 |
7.2. Kiểm tra nhân công | 140 |
7.3. Kiểm tra về vật liệu | 143 |
7.4. Kiểm tra thiết bị và dụng cụ | 146 |
7.5. Kiểm tra các hoạt động trên công trường | 147 |
7.6. Các loại kiểm tra khác | 148 |
7.7. Các kiểm tra thực hiện do khách hàng | 150 |
7.8. Kiểm tra được thực hiện do các cơ quan khác | 151 |
7.9. Khai thác các kết quả kiểm tra | 151 |
Chương 8. Tổ chức công việc | |
8.1. Những nguyên tắc chung về tổ chức công việc | 154 |
8.2. Áp dụng thực tế các nguyên tắc | 156 |
Bình luận