856 lượt mua
Năm XB: | 2012 | Loại sách: | Sách giấy; Ebook; |
Khổ sách: | 19 x 26.5 (cm) | Số trang: | 226 |
Quốc gia: | Việt Nam | Ngôn ngữ: | vi |
Mã ISBN: | Mã ISBN Điện tử: | 978-604-82-5327-1 |
Thủy lực công trình là môn học được giảng dạy trong nhiều trường Đại học kỹ thuật khác nhau, đặc biệt dùng cho sinh viên các ngành xây dựng, công trình cầu đường và công trình thuỷ. Sinh viên khi học tập thường gặp khó khăn trong việc ứng dụng lý thuyết để giải các bài tập phục vụ cho việc tính toán, thiết kế các công trình nằm trên hoặc vượt qua sông suối như: cầu, cống, đập, đường tràn, cầu tràn, công tràn liên hợp, các công trình tiêu năng, thoát nước và công trình gia cốbảo vệ.
Vì vậy, tiếp theo cuốn Bài tập thuỷ lực chọn lọc (tập I) đã được Nhà xuất bản Xây dựng xuất bản năm 2007, chúng tôi biên soạn cuốn sách "Thuỷ lực công trình - tóm tắt lý thuyết, bài tập, lời giải và hưởng dẫn cách giải" đế phục vụ cho đông đảo sinh viên các trường Đại học có nghiên cứu thuỷ lực. Cuốn sách được viết thành 7 chương, ở mỗi chương có hệ thống lý thuyết, bảng tra, các bài tập giải mẫu, một số bài tập có đáp sô' và các phụ lục tra cứu để sinh viên tiện áp dụng.
Trang | |
Lời nói dầu | 3 |
Chương 1. Dòng chảy đều trong lòng dẫn hở | |
1.1. Các khái niệm cơ bản và công thức tính toán | 5 |
1.2. Các yếu tố thuỷ lực của mặt cắt ngang lòng dẫn | 6 |
1.3. Mặt cắt có lợi nhất về thuỷ lực | 7 |
1.4. Vận tốc cho phép | 8 |
1.5. Kênh có độ nhám khác nhau | 8 |
1.6. Lòng dẫn có mặt cắt phức tạp | 9 |
1.7. Công thức tính toán kênh kín (hê thống cống ngầm thoát nước trong thành phố, ống thoát nước khi dòng chảy không đầy ống) | 9 |
1.8. Các bài toán về dòng chảy đều | 11 |
Bài tập | 14 |
Chương 2. Dòng chảy ổn định, không đều thay đổi dần trơng lòng dẫn hở | |
2.1. Khái niệm chung | 36 |
2.2. Trạng thái chảy êm, chảy xiết, chảy phân giới | 36 |
2.3. Nghiên cứu tổng quát về chuyển động không đều, thay đổi dần trong lòng dẫn hở | 40 |
2.4. Các dạng đường mặt nước | 41 |
2.5. Tính toán đường mặt nước | 43 |
2.6. Các bài toán cơ bản về dòng chảy không đều thay đổi dần | 48 |
2.7. Nước nhảy | 49 |
2.8. Đập tràn | 50 |
Chương 3. Nước nhảy | |
3.1. Khái niệm chung | 90 |
3.2. Nước nhảy hoàn chỉnh trong lòng dẫn lăng trụ | 91 |
3.3. Tính toán nước nhảy hoàn chỉnh trong lòng dẫn lăng trụ | 92 |
3.4. Nước nhảy ngập | 94 |
Chương 4. Đập tràn và công trình tràn | |
4.1. Khái niệm, phân loại và ứng dụng tính toán | 103 |
4.2. Thành lập công thức tổng quát của đập tràn | 107 |
4.3. Đập tràn thành mỏng | 108 |
4.4. Đập tràn có mặt cắt thực dụng | 110 |
4.5. Đập tràn đỉnh rộng | 116 |
Chương 5. Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình | |
5.1. Xác định hình thức nối tiếp chảy đáy | 138 |
5.2. Hình thức nối tiếp chảy mặt | 140 |
5.3. Tiêu năng ở hạ lưu công trình | 140 |
Chương 6. Các công trình nối tiếp | |
6.1. Bậc nước một cấp | 164 |
6.2. Bậc nước nhiều cấp | 167 |
6.3. Dốc nước | 167 |
Chương 7. Tính toán thủy lực cần nhỏ và cống | |
7.1. Cầu nhỏ | 183 |
7.2. Cống dưới đường giao thông | 190 |
7.3. Dòng chảy dưới tấm chắn | 193 |
Phụ lục 2.1a. Trị số hàm <p(r|) với các X khác nhau và i > 0 | 198 |
Phụ lục 2.1b. Trị số hàm ọ(r|) với các X khác nhau và i > 0 | 203 |
Phụ lục 2.2. Trị số hàm (p(Q với các X khác nhau của số mũ thủy lực X, i = 0 | 208 |
Phụ lục 2.3. Trị số hàm ọ(ậ) với các X khác nhau của số mũ thủy lực X, i < 0 | 213 |
Phụ lục 3.1. Dùng để tính các độ sâu liên hợp của nước nhảy trong Kênh chữ nhật | 217 |
Phụ lục 5.1. Bảng tính nối tiếp ở hạ lưu công trình | 218 |
Tài liệu tham khảo |
Bình luận