807 lượt mua
Hotline khách lẻ:
0965111197Hotline khách sỉ:
02439741791 - 0904833681NXB | Nhà xuất bản Xây dựng | Người dịch: | |
Năm XB: | 2019 | Loại sách: | Sách giấy; Ebook; |
Khổ sách: | 19 x 27 (cm) | Số trang: | 224 |
Quốc gia: | Việt Nam | Ngôn ngữ: | vi |
Mã ISBN: | 978-604-82-3066-1 | Mã ISBN Điện tử: | 978-604-82- 6710-0 |
Nước Pháp có mạng lưới đường ô tô dày đặc và tốt vào loại nhất Châu Âu với tổng chiều dài trên 900.000km đường có mặt đường (trong đó có 8300 km đường cao tốc, 28.000 km quốc lộ, 350.000 km tỉnh lộ, đảm nhiệm một lượng vận chuyển trung bình vào khoảng 25.000 xe/ngày (có 20% xe nặng) trên các đường cao tốc, 10.000 xe/ngày trên các quốc lộ, 1500 xe/ngày trên các tỉnh lộ và 150 xe/ngày trên các đường làng xã.
Thiết kế kết cấu mặt đường các loại cho trên 900 000 km đường chịu một lượng vận chuyển khác nhau như vậy luôn ở trạng thái tốt với giá thành hợp lý là một việc không đơn giản, đòi hỏi phải giải quyết đúng đắn từ vấn đề thu nhập các số liệu đầu vào cho đến việc chọn loại kết cấu, chọn phương pháp thiết kế tính toán hợp lý cho từng loại mặt đường.
Trong khi mà ở nhiều nước vẫn còn thiết kế mặt đường theo phương pháp kinh nghiệm, thì từ 30 năm trở lại đây những chuyên gia về đường ôtô của Pháp đã dần hoàn chỉnh một phương pháp thiết kế hợp lý dựa trên kết quả của lý thuyết tính toán ứng suất và biến dạng của kết cấu nhiều lớp, kết hợp với kết quả thí nghiệm vật liệu mặt đường trong các điều kiện khác nhau, đồng thời đối chiếu với kết quả quan trắc thực nghiệm các kết cấu mặt đường đã có. Có thể nói đây là một phương pháp khá hoàn chỉnh kết thừa được những kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về mặt đường của Pháp và của các nước tiên tiến trên thế giới, nó xét tới đầy đủ các điều kiện làm việc của mặt đường dưới các loại tải trọng xe chạy khác nhau, trong các điều kiện môi trường khác nhau, yêu cầu về phẩm chất đường khác nhau. Phương pháp này đã được tập hợp lại đầy đủ trong tập Hướng dẫn kỹ thuật thiết kế và tính toán các kết cấu mặt đường này.
MỤC LỤC | Trang |
Lời giới thiệu | 3 |
Lời nói đầu | 5 |
Phần 1. Cơ sở của phương pháp tính toán mặt đường | 7 |
1.1. Mô tả chức năng của các lớp mặt đường | 7 |
1.2. Sự làm việc của các họ mặt đường khác nhau và các kiểu hư hỏng của chúng | 8 |
1.2.1. Các họ kết cấu mặt đường | 9 |
1.2.2. Sự làm việc và hư hỏng của các họ kết cấu khác nhau | 11 |
1.3. Lịch sử phát triển phương pháp tính toán của Pháp | 17 |
1.4. Những nét lớn của phương pháp tính toán của Pháp | 20 |
1.4.1. Tính chất xác suất của việc tính toán chiều dày | 21 |
1.4.2. Các khái niệm về tuổi thọ ban đầu và độ rủi ro tính toán | 22 |
1.4.3. Các yếu tố phải tính đến khi tính toán mặt đường | 22 |
1.4.4. Xác định ứng suất cho phép | 25 |
1.4.5. Xác định chiều dày các lớp | 27 |
Phần II. Liên quan giữa việc lựa chọn cách thiết kế mặt đường và cách quản lý mạng lưới đường bộ | 28 |
2.1. Từ việc phân cấp các mạng lưới đường bộ đến việc lựa chọn cách thiết kế mặt đường | 29 |
2.2. Lựa chọn mức phục vụ | 29 |
2.2.1. Khái niệm mức phục vụ | 29 |
2.2.2. Sự phát triển của mức phục vụ theo thời gian | 31 |
2.2.3. Các tiêu chuẩn đánh giá mức phục vụ | 31 |
2.2.4. Các tương quan với việc lựa chọn thiết kế mặt đường | 32 |
2.3. Lựa chọn chiến lược đầu tư và bảo dưỡng | 32 |
2.3.1. Tuổi thọ tính toán để so sánh các chiến lược | 33 |
2.3.2. Các chiến lược đầu tư - bảo dưỡng khác nhau liên quan với việc chọn mức phục vụ | 33 |
2.3.3. Các yếu tố kinh tế để chọn chiến lược | 36 |
2.3.4. Những liên quan khi lựa chọn các kỹ thuật mặt đường | 37 |
2.4. Nghiên cứu kinh tế - kỹ thuật tối ưu để lựa chọn cách tính toán | 37 |
2.4.1. Nghiên cứu khả năng kết hợp lớp trên nền đất trong kết cấu mặt đường | 38 |
2.4.2. Lựa chọn các kỹ thuật mặt đường | 38 |
2.4.3. Xét tới chất lượng đạt được tại công trường và việc bố trí kết cấu trong tính toán mặt đường | 39 |
2.4.4. Tính tổng giá thành xây dựng 4- bảo dưỡng | 39 |
Phần III. Tầng mặt | 45 |
3.1. Cách chọn tầng mặt | 45 |
3.1.1. Các chức năng và các mục tiêu phải xét đối vói tầng mặt | 45 |
3.1.2. Chọn loại tầng mặt | 52 |
3.1.3. Lựa chọn tiêu chuẩn vật liệu | 52 |
3.2. Xác định bề dày tầng mặt | 52 |
Phần IV. Nền đất | 58 |
4.1. Các văn bản hữu quan ở Pháp | 59 |
4.2. Các chức năng và chỉ tiêu phân loại nền đất | 59 |
4.3. Xác định các đặc trưng phần trên của nền đất | 61 |
4.3.1. Nhận dạng vật liệu và các điều kiện sử dụng vật liệu | 61 |
4.3.2. Môi trường gây ẩm | 62 |
4.3.3. Các trường hợp của phần trên của nền đất | 63 |
4.3.4. Cấp hạng sức chịu tải của mặt nền đất | 63 |
4.3.5. Các đặc trưng cơ học của đất dùng để tính toán mặt đường | 66 |
4.4. Lớp trên nền đất | 67 |
4.4.1. Vai trò và thiết kế lớp trên nền đất | 67 |
4.4.2. Vật liệu làm lớp trên nền đất | 67 |
4.5. Phân cấp nền đất để tính toán kết cấu mặt đường | 68 |
4.5.1. Các cấp sức chịu tải lâu dài của nền đất | 68 |
4.5.2. Quy tắc nâng cấp sức chịu tải của nền đất | 68 |
4.5.3. Xác định các đặc trưng cơ học của vật liêu lớp trên nền đất để nghiên cứu tính toán tổng thể mặt đường - lớp trên nền đất | 74 |
4.5.4. Giải thích việc tính toán lớp trên nền đất xử lý bằng vật liệu gia cố trong thiết kế tổng thể mặt đường - lớp trên nền đất | 77 |
Phần V. Các vật liệu mặt đường | 79 |
5.1. Mở đầu | 79 |
5.1.1. Các văn bản hữu quan ở Pháp | 79 |
5.1.2. Mô tả các vật liệu | 80 |
5.1.3. Các yêu cầu đối với sử dụng | 81 |
5.2. Các vật liệu thành phần cơ bản | 81 |
5.2.1. Cốt liệu | 81 |
5.2.2. Các chất liên kết rắn trong nước và puzolan | 82 |
5.2.3. Các chất liên kết hyđrôcácbon | 82 |
5.2.4. Các vật liệu hợp thành khác | 83 |
5.3. Cấp phối đá không gia cố (GNT) | 84 |
5.3.1. Mô tả theo tiêu chuẩn | 84 |
5.3.2. Các yêu cầu đối với sử dụng | 86 |
5.3.3. Tính năng cơ học để tính chiều dày | 86 |
5.4. Các vật liệu gia cố chất liên kết rắn trong nước | 87 |
5.4.1. Yếu tố chung của các vật liệu gia cố chất liên kết rắn trong nước | 88 |
5.4.2. Cấp phối đá gia cố chất liên kết rắn trong nước và puzolan và bêtông lu lèn chặt | 88 |
5.4.3. Cát gia cố chất liên kết rắn trong nước | 95 |
5.5. Vật liệu gia cố chất liên kết hyđrôcacbon ở trạng thái nóng | 99 |
5.5.1. Yếu tố chung của các vật liệu xử lý chất liên kết hyđrôcacbon tiêu chuẩn ở trạng thái nóng | 100 |
5.5.2. Cấp phối đá - bitum | 101 |
5.5.3. Hỗn hợp đá - bitum môđun cao | 104 |
5.5.4. Các loại bê tông bitum và các hỗn hợp rải nóng tiêu chuẩn khác | 106 |
5.5.5. Cát - bitum | 109 |
5.5.6. Hỗn hợp đá - bitum tái sinh nóng | 110 |
5.6. Vật liệu xử lý nhũ tương bitum | 112 |
5.6.1. Cấp phối đá - nhũ tương | 112 |
5.7. Bê tông xi măng | 115 |
5.7.1. Các đặc trưng của bê tông theo tiêu chuẩn NFP98-170 | 115 |
5.7.2. Các yêu cầu đối với việc sử dụng | 116 |
5.7.3. Các quy định kỹ thuật đối với việc thi công | 116 |
5.7.4. Cầc tính năng cơ học để tính chiều dày | 117 |
Phần IV. Tính toán mặt đường mới | 119 |
6.1. Vị trí của việc nghiên cứu tính toán kết cấu mặt đường trong thiết kế đồ án đường | 119 |
6.1.1. Quan hệ với các thành phần khác của đồ án đường | 119 |
6.1.2. Các nghiên cứu sơ bộ cần thiết | 120 |
6.1.3. Các giai đoạn thiết kế đồ án mặt đường | 121 |
6.1.4. Trường hợp các kiến nghị kỹ thuật do xí nghiệp làm để lập các phương án hoặc để thi tuyển | 122 |
6.2. Các số liệu cần thiết để tính toán kết cấu mặt đường mới | |
6.2.1. Lượng giao thông | 123 |
6.2.2. Các thông số căn cứ để tính toán | 126 |
6.2.3. Các số liệu khí hậu và môi trường | 127 |
6.2.4. Các thông số mô tả nền đất | 127 |
6.2.5. Vật liệu xây dựng các lớp mặt đường | 129 |
6.3. Trình tự tính toán | 131 |
6.4. Tính toán các họ kết cấu mặt đường khác nhau | 133 |
6.4.1. Kiểm tra chung với nền đường và các lớp móng không liên kết | 133 |
6.4.2. Mặt đường mềm và mặt đường nhựa dày | 134 |
6.4.3. Mặt đường có lớp móng gia cố chất liên kết rắn trong nước | 141 |
6.4.4. Mặt đường có kết cấu hỗn hợp | 150 |
6.4.5. Mặt đường có kết cấu ngược | 156 |
6.4.6. Mặt đường bê tông xi măng | 164 |
6.5. Xác định mặt cắt ngang của mặt đường | 172 |
6.5.1. Các đặc trưng hình học | 172 |
6.5.2. Xây dựng nền đất | 173 |
6.5.3. Cấu tạo của mặt đường, lề đường và dải phân cách giữa | 174 |
6.5.4. Bố trí các độ dốc ngang | 175 |
Phần VII. Các phụ lục | 177 |
Phụ lục 7.1. Chú giải các ký hiệu | 177 |
Phụ lục 7.2. Các tiêu chuẩn thí nghiệm và sản phẩm | 182 |
Phụ lục 7.3. Các tài liệu tham khảo | 190 |
Phụ lục 7.4. Bảng tóm tắt cách phân loại đất và các vật liệu đá | 193 |
Phụ lục 7.5. Tính toán tác dụng phá hoại của giao thông | 194 |
Phụ lục 7.6. Tính nhiệt độ tương đương của mặt đường nhựa bitum | 197 |
Phụ lục 7.7. Tính kết cấu mặt đường có lóp trên nền đất xử lý bằng cách gia cố đất | 202 |
Phần VIII. Tóm tắt các thông sô dùng tính toán trong sách | 206 |
Bình luận