Tài liệu dạy, học tiếng Anh (Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng)
4.5
3647
Lượt xem
15
Đã bán
Chọn sản phẩm
1 Tháng
  • 1 Tháng
  • 3 Tháng
  • 6 Tháng
  • Vĩnh viễn
16.000₫
Thành tiền 16.000₫
Thông tin xuất bản
Năm XB:
2020
Loại sách:
Ebook;
Khổ sách:
16 x 24 (cm)
Số trang:
186
Quốc gia:
Việt Nam
Ngôn ngữ:
vi
Mã ISBN:
nxbldxh-108
Mã ISBN Điện tử:
978-604-82-3835-3

Tài liệu dạy học môn tiếng Anh trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng bao gồm 12 đơn vị bài học (unit). Mỗi đơn vị bài học gồm các phần sau:

  1. Warm up: nhằm giúp người học thực hành kỹ năng nói theo cặp và theo nhóm thông qua tranh ảnh để tăng thêm sự hứng thú vào bài học thông qua các họat động như làm việc nhóm (be in groups), giới thiệu bản thân với bạn bè (introduce yourself to your classmates), nói chuyện về các bức tranh với bạn bè (talk about the pictures with a partner).
  2. Vocabulary: nhằm giúp người học củng cố lại từ vựng theo từng chủ đề một cách sinh động thông qua các hoạt động như hỏi và trả lời các câu hỏi (ask and answer questions with a partner) hoặc nối động từ/danh từ với bức tranh (match each verb/ noun with a picture). Có nhiều loại chủ đề đa dạng như Nghề nghiệp (Jobs), Thể Thao (Sport), Các hoạt động giải trí (Leisure activities), Nơi chốn (Places), Các đồ vật trong nhà (Things in a house), Đồ ăn thức uống (Food and drink), Ngoại hình (Appearance), Quần áo và màu sắc (Clothes and colours), Các hoạt động trong kỳ nghỉ (Vacation activities), Đồ vật dùng trong kỳ nghỉ (vacation items), Hoạt động hàng ngày (daily activities), Personality adjectives (Tính từ chỉ tính cách), Sở thích (Hobbies and Interests), Các lễ hội (Celebrations And Festivals), Thiết bị công nghệ (Technological devices), và Thức ăn (Food).
  3. Grammar focus: nhằm giúp người học thực hành các chủ điểm ngữ pháp thông qua các dạng bài tập đa dạng như điền câu (complete the sentences), hỏi và trả lời các câu hỏi (ask and answer the questions), đặt câu hỏi (make questions), đặt câu (make sentences), viết lại câu (rewrite the sentences), hoành chỉnh bảng (complete the table). Các chủ điểm ngữ pháp gồm thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành, tính từ sở hữu, đại từ và đại từ chỉ định; các trạng từ chỉ tần suất, động từ khiếm khuyết, giới từ chỉ nơi chốn, danh từ đếm được và không đếm được, động từ khiếm khuyết, các cấu trúc so sánh...
  4. Listening: nhằm giúp người học nghe và hiểu được ý chính và các thông tin chi tiết về các chủ đề liên quan đến các thành viên gia đình, các hoạt động giải trí trong thời gian rảnh rỗi, vị trí đồ đạc trong nhà, các loại thức ăn và đồ uống phổ biến, các hoạt động trong các dịp lễ hoặc sự kiện đặc biệt, du lịch, các hoạt động hàng ngày, sở thích, kế hoạch trong tương lai, ngoại hình, tính cách và mua sắm thông qua các dạng bài tập nghe như nghe và đọc đoạn hội thoại (listen and read the dialogue), nghe và trả lời câu hỏi (listen and answer the questions), nghe và lựa chọn câu trả lời đúng (listen and choose the correct answer), nghe và khoanh tròn đúng hoặc sai (listen and circle T (True) or F (False)).
  5. Speaking: nhằm giúp người học thực hành kỹ năng nói thông qua các bài tập đa dạng như đọc và nghe hội thoại (read and listen to the conversation), phát âm (pronunciation), trả lời các câu hỏi (complete the questionnaire), phỏng vấn bạn học (interview a friend), làm việc theo cặp (work in pairs) và thay thế những từ/câu in đậm, gạch dưới (replace the bold and underlined words/phrases. Các tình huống giao tiếp đơn giản, ngắn gọn, quen thuộc về giới thiệu bản thân, gia đình, nghề nghiệp, sở thích; chỉ đường đến những địa điểm thông thường; đặt được câu hỏi về số lượng; giới thiệu được những ngày lễ, sự kiện đặc biệt, hoạt động du lịch, các kế hoạch cho các ngày lễ và sự kiện đặc biệt; mô tả tính cách và ngoại hình của bản thân và người khác; giới thiệu các sản phẩm công nghệ và công dụng; mô tả thói quen mua sắm.
  6.   Reading: nhằm giúp người học đọc và phân tích được các đoạn văn bản ngắn và đơn giản về các vấn đề quen thuộc và cụ thể; đọc hiểu đại ý và thông tin chi tiết thông qua các bài đọc có liên quan đến giới thiệu bạn bè, các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi, nơi chốn, các thức ăn và đồ uống phổ biến, các ngày lễ đặc biệt và kỳ nghỉ, các hoạt động hàng ngày và các sở thích, cách chào đón năm mới ở các quốc gia, sự phát triển của công nghệ và thói quen mua sắm.
  7. Writing: nhằm giúp người học viết được các mệnh đề, câu đơn giản và kết nối với nhau bằng các liên từ cơ bản; viết đoạn văn ngắn về các chủ đề có liên quan đến bản thân, sở thích và các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi, mô tả nhà ở, thức ăn và đồ uống, các lễ hội và dịp đặc biệt, các kỳ nghỉ và các sở thích, kế hoạch và dự định cho việc chào đón năm mới, thiết bị công nghệ và thói quen mua sắm.

 

Bình luận

0/1500

Tuyển tập hay nhất

Tuyển tập hay nhất