771 lượt mua
Hotline khách lẻ:
0965111197Hotline khách sỉ:
02439741791 - 0904833681Trang chủ/ Sáng tác kiến trúc
NXB | Nhà xuất bản Xây dựng | Người dịch: | |
Năm XB: | 2020 | Loại sách: | Ebook; |
Khổ sách: | 19 x 27 (cm) | Số trang: | 156 |
Quốc gia: | Việt Nam | Ngôn ngữ: | vi |
Mã ISBN: | 978-604-82-3159-0 | Mã ISBN Điện tử: | 978-604-82-6203-7 |
Sáng tác kiến trúc năm thứ 10 của thế kỷ 21 này rồi buồn thay, vẫn đang ở tình trạng thứ hai. Và giới Kiến Trúc Sư (KTS) cũng không có thời gian để mà cảm thán tình cảnh tụt hậu của mình trước sự bủa vây của sóng gió hội nhập. Sóng gió lắm lúc thành bão táp. Thủy thủ đoàn, bằng bản năng sinh tồn, đã chống chọi quyết liệt. Có nhiều người tỏ ra xuất sắc, vượt lên, nhưng vô nghĩa. Vì chúng ta cần một hành trình vượt lên của cả “con tàu kiến trúc ” chứ không phải vài cuộc “ đào thoát cá nhân ” dù có ngoạn mục đến thế nào.
MỤC LỤC | Trang |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Định nghĩa kiến trúc, các yếu tố tạo thành kiến trúc và khái niệm về hình thức | 5 |
1.1. Kiến trúc là gì | 5 |
1.2. Kiến trúc và thiên nhiên | 6 |
1.3. Các yếu tố tạo thành kiến trúc | 13 |
Chương 2. Ý nghĩa xã hội của kiến trúc và yêu cầu đối với kiến trúc | 20 |
2.1. Ý nghĩa xã hội của kiến trúc | 20 |
2.2. Những yêu cầu đối với kiến trúc | 22 |
Chương 3. Ngôn ngữ kiến trúc và một số khái niệm liên quan đến thẩm mỹ kiến trúc | 25 |
3.1. Những thành phần của ngôn ngữ kiến trúc | 25 |
3.1.1. Những thành phần hình học của ngôn ngữ kiến trúc | 25 |
3.1.2. Điểm trong kiến trúc | 31 |
3.1.3. Tuyêh trong kiến trúc | 35 |
3.1.4. Diện trong kiến trúc | 42 |
3.1.5. Hình khối và không gian | 47 |
3.1.6. Các hệ thống tổ chức không gian kiến trúc | 51 |
3.1.7. Mối liên hệ giữa các không gian | 53 |
3.1.8. Ánh sáng, bóng đổ, mầu sắc, chất cảm và hoa văn của vật liệu | 62 |
3.1.9. Sự kết hợp ngôn ngữ kiến trúc với ngôn ngữ của các ngành nghệ thuật tạo hình và phi tạo hình khác | 76 |
3.2. Một số khái niệm liên quan đến thẩm mỹ kiến trúc | 78 |
3.2.1. Hình ảnh kiến trúc, bộ phận và tổng thể | 79 |
3.2.2. Cá tính, đặc điểm và phong cách | 79 |
3.2.3. Truyền thống và đổi mới | 80 |
3.2.4. Các cặp phạm trù đối lập và sự thống nhất giữa các mặt đối lập | 80 |
Chương 4. Nguyên lý tổ hợp kiến trúc | 83 |
4.1. Thống nhất và biến hóa | 83 |
4.2. Các khái niệm về tương phản và vi biến, vần luật và nhịp điệu, chủ yếu, thứ yếu, trọng điểm, liên hệ và phân cách | 88 |
4.2.1. Tương phản và vi biến | 88 |
4.2.2. Vần luật và nhịp điệu, sự cắt đoạn nhịp điệu | 90 |
4.2.3. Chủ yếu và thứ yếu | 94 |
4.2.4. Trọng điểm | 96 |
4.2.5. Liên hệ và phân cách | 97 |
4.3. Cân bằng và ổn định, tỷ lệ và tỷ xích | 99 |
4.3.1. Cân bằng và ổn định | 99 |
4.3.2. Tỷ lệ và tỷ xích, hệ thống Môdulor | 103 |
4.4. Những quy luật về thị giác và các quy luật về đối chiếu và liên tưởng | 123 |
4.4.1. Việc vận dụng trong thiết kế và thụ cảm kiến trúc những quy luật thị giác | 123 |
4.4.2. Một số phương pháp sửa đổi ấn tượng và cảm giác sai và vấn đề biến hình phối cảnh | 124 |
Chương 5. Lược trình phát triển hình thức không gian kiến trúc và nghệ thuật cấu trúc kiến trúc | 129 |
5.1. Lược trình phát triển hình thức không gian kiến trúc | 129 |
5.2. Cấu trúc kiến trúc | 133 |
Chương 6. Phương pháp luận và tư duy sáng tác kiến trúc | 141 |
Tài liệu tham khảo | 293 |
Bình luận