841 lượt mua
Hotline khách lẻ:
0965111197Hotline khách sỉ:
02439741791 - 0904833681NXB | Nhà xuất bản Xây dựng | Người dịch: | NXB Xây dựng |
Năm XB: | 2020 | Loại sách: | Sách giấy; Ebook; |
Khổ sách: | 19 x 26.5 (cm) | Số trang: | 396 |
Quốc gia: | Việt Nam | Ngôn ngữ: | vi |
Mã ISBN: | 978-604-82-3205-4 | Mã ISBN Điện tử: | 978-604-82-3500-0 |
Giang sơn cẩm tú Việt Nam hôm nay phảng phất hình bóng Loa Thành huyền thoại, Đại La năm trăm tuổi, đế đô Hoa Lư mở nền tự chủ, Thăng Long phi chiến địa; phủ Thiên Trường võ công văn trị, thành nhà Hồ bi tráng, Lam Kinh - đất khởi nghiệp nhà Lê, Đông Kinh thái bình thịnh trị. Sáng láng nhất là cố đô Huế, đỉnh cao kiến trúc đô thị phong kiến với bao thành quách, cung điện, đền đài, lăng tẩm.
Và còn đó hồi quang những tòa thành Bắc Ninh, Sơn Tây, Nam Định, Nghệ An, Đồng Hới, Quảng Trị, Điện Hải, Hoàng Đế, Diên Khánh, Biên Hòa, Gia Định. Rồi những thành thị trị sở, trấn lỵ đắp đổi hồi thế kỷ XIX - XX, làm thành hệ thống di sản đô thị to lớn của đất nước.
Chiếm lĩnh đất trời Việt Nam đương đại là Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh với nhiều dự án lớn lao cùng hàng chục đô thị trung tâm vùng, thành phố giầu tiềm năng kinh tế - xã hội, chiếm vị thế chiến lược quốc phòng. Tất cả đang đổi mới, phát triển muôn hình muôn vẻ, rầm rộ cùng năm tháng.
Để nội dung sách được đầy đặn, người viết đã sử dụng nhiều ảnh, bản vẽ kiến trúc cần thiết. Trong đó, một số đề rõ danh tính tác giả ảnh. Còn lại, do chưa tra cứu được nên tạm thời ghi chú nguồn.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Các từ viết tắt | 4 |
Phần I | |
TỪ NHÀ NƯỚC VĂN LANG ĐẾN THẾ KỶ X | |
Chương 1. Những nghi vấn về kinh đô Văn Lang | 7 |
Chương 2. Thời Âu Lạc (Thế kỷ III TCN - Thế kỷ II TCN) | 14 |
2.1. Loa thành của An Dương Vương | 14 |
2.2. Làng Vạc hay là Hành đô của vua Thục? | 18 |
Chương 3. Thời kỳ giữ nước quật khởi (Thế kỷ I - Thế kỷ X) | 21 |
3.1. Thành Dền Mê Linh | 21 |
3.2. Thành Long Biên | 22 |
3.3. Thành Luy Lâu (Liên Lâu, Danh Lâu) | 23 |
3.4. Kinh đô Vạn Xuân | 25 |
3.5. Đô thành Vạn An | 26 |
Chương 4. Năm thế kỷ Đại La thành (cuối Thế kỷ V - đầu Thế kỷ XI) | 29 |
Phần II | |
THẾ KỶ X - THẾ KỶ XIV | |
Chương 1. Hoa Lư - Đế đô Đại Cồ Việt & Các dấu tích thành đất thế kỷ X | 32 |
1.1. Thành đất trên cánh đồng Nội Phủ (Xây dựng 967 - 968) | 38 |
1.2. Thành Bình Lỗ | 39 |
Chương 2. Thăng Long và phòng tuyến Như Nguyệt | 40 |
2.1. Khởi đầu vẻ vang độc lập tự chủ | 40 |
2.2. Kinh đô Thăng Long thời Lý | 42 |
2.3. Phòng tuyến Như Nguyệt | 49 |
Chương 3. Thăng Long, Thiên Trường và những Thái ấp Vương hầu thời Trần | 52 |
3.1. Những lần tái thiết Thăng Long | 53 |
3.2. Kiến thiết Hành đô Thiên Trường, các Thái ấp hay là chiến lược quy hoạch vùng thời Trần | 56 |
Chương 4. Tây Đô và thành lũy nhà Hồ | 65 |
4.1. Thành Tây Đô (Tây Kinh, Tây Giai, An Tôn, thành Nhà Hồ) | 65 |
4.2. Cung Bảo Thanh, thành Đa Bang, thành Xương Giang | 72 |
Chương 5. Thánh địa và thành cổ Champa | 76 |
5.1. Vương quốc cổ xưa và những cuộc Thiên Di | 76 |
5.2. Một số tòa thành tiêu biểu | 80 |
Phần III | |
THẾ KỶ XV - THẾ KỶ XVIII | |
Chương 1. Trăm năm xây dựng thời Lê Sơ | 98 |
1.1. Tự cường tái thiết đất nước | 98 |
1.2. Đông Kinh thời Lê Sơ | 101 |
1.3. Huyền thoại Cửu Trùng đài | 105 |
1.4. Lam Kinh | 106 |
1.5. Thừa tuyên Sơn Nam | 111 |
Chương 2. Đại La, Dương Kinh và các tòa thành nhà Mạc | 112 |
2.1. Thành Đại La thời Mạc | 112 |
2.2. Dương Kinh | 114 |
2.3. Những tòa thành nhà Mạc | 115 |
Chương 3. Đàng Ngoài thời Lê Trung hưng (1592 - 1789) | 124 |
3.1. Toàn cảnh kiến trúc đô thị | 124 |
3.2. Thăng Long - Kẻ Chợ | 125 |
3.3. Thành Đại Đô | 131 |
3.4. Thứ nhất kinh kỳ, thứ nhì Phố Hiến | 131 |
Chương 4. Đàng trong thời chúa Nguyễn | 141 |
4.1. Đô thị hóa và sự lớn mạnh của Vương quốc | 141 |
4.2. Từ Cựu dinh đến Kinh đô Phú Xuân | 143 |
4.3. Phương thành | 148 |
4.4. Phố cổ nhà cổ Hội An | 149 |
Chương 5. Thành thị triều Tây Sơn (1789 - 1802) | 158 |
5.1. Một thời đại vụt sáng | 158 |
5.2. Tây Sơn Thượng Đạo với thành An Lũy | 159 |
5.3. Thành Hoàng Đế | 160 |
5.4. Phượng Hoàng Trung Đô | 164 |
Phần IV | |
HUẾ - THÀNH THỊ PHONG KIẾN HOÀN HẢO | |
4.1. Lịch sử xây dựng | 169 |
4.2. Thành lũy kiểu mới | 174 |
4.3. Kinh thành và ngoại vi | 176 |
4.4. Đại Nội | 179 |
4.5. Quy hoạch Lăng tẩm 9 chúa 13 vua triều Nguyễn | 180 |
4.6. Quy hoạch và xây dựng bổ sung thành phố Huế cuối TK XIX - | |
đầu TK XX | 182 |
Phần V | |
THÀNH TRÌ, TRỊ SỞ, TRẤN LỴ (THẾ KỶ XIX - 1954) | |
Chương 1. Đô thị hóa thời Nguyễn và thời thực dân phong kiến | 198 |
1.1. Thành tựu triều Nguyễn | 198 |
1.2. Đường hướng xây dựng cơ bản của nhà cầm quyền thuộc địa | 200 |
Chương 2. Bắc Kỳ | 207 |
2.1. Từ Thăng Long - Bắc thành đến Hà Nội thủ phủ Đông Dương | 207 |
2.2. Thị xã Lạng Sơn | 218 |
2.3. Thị xã Hòn Gai | 219 |
2.4. Thành phố cảng Hải Phòng | 220 |
2.5. Thành Bắc Ninh | 223 |
2.6. Thành Sơn Tây | 224 |
2.7. Thành phố Nam Định | 225 |
2.8. Hạc Thành | 229 |
2.9. Thành Nghệ An (thành Vinh) | 230 |
Chương 3. Trung kỳ và Cao nguyên trung phần | 238 |
3.1. Thành Đồng Hới | 238 |
3.2. Thành Quảng Trị | 238 |
3.3. Thành phố Đà Nẵng | 241 |
3.4. Thành Bình Định | 244 |
3.5. Đà Lạt | 246 |
3.6. Thành Diên Khánh | 250 |
3.7. Thành phố Nha Trang | 252 |
Chương 4. Nam Kỳ | 256 |
4.1. Sài Gòn - Gia Định | 256 |
4.2. Vũng Tàu | 269 |
4.3. Nông Nại Đại Phố và thành Biên Hòa | 271 |
4.4. Thành Mỹ Tho | 273 |
4.5. Đồn Châu Đốc và Đồn Châu Giang ở Vĩnh Long | 275 |
4.6. Thành phố Cần Thơ | 277 |
Phần VI | |
THỜI KỲ 1955 - 1975 | |
Chương 1. Đô thị thời Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa | 280 |
1.1. Sự chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa (VNDCCH) | 280 |
1.2. Các đợt quy hoạch tổng thể | 282 |
Chương 2. Sài Gòn giai đoạn 1955 - 1975 | 289 |
Phần VII | |
NHỮNG THÀNH PHỐ VIỆT NAM ĐƯƠNG ĐẠI | |
Chương 1. Các dự án lớn dành cho thủ đô Hà Nội | 301 |
1.1. Công tác quy hoạch trước 2008 | 301 |
1.2. Dự án 2008 | 306 |
Chương 2. Thành phố Hồ Chí Minh từ 1975 đến nay | 315 |
2.1. Khu đô thị Phú Mỹ Hưng - Thao diễn mở màn | 315 |
2.2. Thành phố Hồ Chí Minh sau Phú Mỹ Hưng | 317 |
Chương 3. Đà Nẵng và Bình Dương | 324 |
3.1. Đà Nẵng | 324 |
3.2. Bình Dương | 328 |
Chương 4. Phát triển đô thị trung tâm vùng, thành phố giầu tiềm năng kinh tế - xã hội, lợi thế quốc phòng | 332 |
4.1. Thành phố Thái Nguyên | 332 |
4.2. Lào Cai | 335 |
4.3. Lạng Sơn | 336 |
4.4. Thành phố Hạ Long | 336 |
4.5. Hải Phòng từ thời đổi mới đến nay | 337 |
4.6. Hải Dương | 339 |
4.7. Thành phố Nam Định | 340 |
4.8. Ninh Bình | 341 |
4.9. Thành phố Vinh | 342 |
4.10. Cố đô Huế - Thành phố Festival | 343 |
4.11. Nha Trang | 346 |
4.12. Đà Lạt từ 1975 đến nay | 348 |
4.13. Vũng Tàu | 350 |
4.14. Thành phố Cần Thơ | 352 |
4.15. Phú Quốc | 355 |
Chương 5. Hệ thống hạ tầng, an ninh năng lượng | 357 |
5.1. Nhà ga T2 sân bay quốc tế Nội Bài | 357 |
5.2. Sân bay Đà Nẵng - Đà Nẵng | 357 |
5.3. Sân bay Long Thành | 358 |
Phụ lục | |
Những từ Việt - Hán Nôm thường gặp trong bố cục kiến trúc, cảnh quan, | |
văn bia, sắc phong, bài vị, hoành phi, câu đối | 371 |
Tài liệu tham khảo | 383 |
Bình luận