772 lượt mua
Hotline khách lẻ:
0965111197Hotline khách sỉ:
02439741791 - 0904833681Trang chủ/ Hỏi đáp khi sử dụng Microsoft project trong lập và quản lý dự án công trình xây dựng
NXB | Nhà xuất bản Xây dựng | Người dịch: | |
Năm XB: | 2011 | Loại sách: | Sách giấy; Ebook; |
Khổ sách: | 19 x 26.5 (cm) | Số trang: | 125 |
Quốc gia: | Việt Nam | Ngôn ngữ: | vi |
Mã ISBN: | Mã ISBN Điện tử: | 978-604-82-6247-1 |
Sau khi cuốn sách: Hướng dẫn sử dụng chương trình quản lý dự án - Microsoft Project 98 được xuất bản, chúng tôi đã nhận được nhiều lời động viên, góp ý kiến của bạn đọc gần, xa. Dựa vào những đề nghị và các thắc mắc đó, chúng tôi đã biên soạn và cho xuất bản tiếp cuốn: 101 thắc mắc và giải đáp khi sử dụng chương trình Microsoft Project trong xây dựng.
Các cuốn sách nói trên đã trợ giúp nhiều bạn đọc khi sử dụng chương trình Microsoft Project Document 1998 và 2000. Thời gian gần đây cùng với sự xuất hiện của Microsoft Project Document 2002 và các phiên bản mới, chúng tôi lại có dịp tiếp nhận nhiều hơn các câu hỏi, thắc mắc của bạn đọc từ các địa phương, từ các cán bộ trực tiếp tham gia lập và quản lý dự án gửi tới. Đáp ứng các nguyện vọng của độc giả, chúng tôi biên soạn cuốn sách Hỏi - Đáp khi sử dụng Microsoft Project trong lập và quản lý dự án công trình xây dựng.
Ngoài 101 thắc mắc đã giải đáp trong cuốn sách trước đây (sẽ không nhắc lại nữa), chúng tôi nghĩ rằng: sử dụng hình thức câu hỏi và trả lời để viết tiếp cuốn sách này sẽ giúp bạn đọc có thêm những điều lý thú trong công việc, cũng như khám phá một chương trình Microsoft Project ngày càng mạnh và ưu việt hơn.
Nội dung cuốn sách là giải đáp các câu hỏi từ bạn đọc gửi tới, do độc giả trực tiếp trao đổi, đề xuất, một phần là những tổng kết thực tế của tác giả khi tham gia các dự án. Tác giả đã cố gắng trình bày một cách toàn diện và đi sâu theo từng chuyên đề, song có thể nội dung đề cập còn có chỗ chưa thỏa đáng.
Lời nói đầu | 3 |
I. Những vấn đề liên quan tới dự án | |
1. Sự khác nhau trong các phần mềm Microsoft Project 4.0,1998,2000 và 2002 | 5 |
2. Khi sử dụng các phiên bản phần mềm Microsoft Project hiện tại cần lưu ý những vấn đề gì? | 10 |
3. Các thực đơn (MENU) trong Microsoft Project được hiểu thế nào? | 11 |
4. Ý nghĩa và chức năng của các biểu tượng trong thanh công cụ ngang của Microsoft Project? | 11 |
5. Ý nghĩa các cửa sổ trong thanh công cụ dọc của Microsoft Project? | 14 |
6. Khi bắt đầu làm việc với một dự án, phải chuẩn bị những thông số gì? | 15 |
7. Trong Microsoft Project có mấy loại lịch? Để thiết lập lịch trình cho một dự án làm thế nào? | 18 |
8. Có thể lập một lịch trình riêng cho một dự án được không? Cách làm? | 19 |
9. Có thể thay đổi lịch của một dự án được không? | 22 |
10. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản là gì? Trong ngành xây dựng dự án đầu tư xây dựng cơ bản phải trải qua mấy giai đoạn? | 22 |
11. Dự án cơ sở. Cách lưu và xoá dự án cơ sở? Có thể lưu tối đa bao nhiêu dự án cơ sở? | 23 |
12. Ý nghĩa các thông số trong hộp thoại Save Base Line (lưu dự án cơ sở)? | 24 |
13. Việc cập nhật, điều chỉnh trong quá trình vận hành dự án tiến hành thế nào? | 25 |
14. Ý nghĩa các thông số trong hộp thoại Update Tasks và hộp thoại Update Project? | 26 |
15. Để xem và xử lý các thông tin trong một dự án làm thế nào? | 27 |
II. Những vấn đề liên quan đến sơ đồ ngang (gantt chart) | |
16. Khi làm việc với dự án theo Gantt Chart, các trường hợp được hiểu như thế nào? | 29 |
17. Để biết được thông tin chung cho một công việc làm thế nào? | 29 |
18. Giới hạn của tên công việc và thời khoảng cho công việc | 30 |
19. Một công việc có thể có bao nhiêu công việc đi trước và bao nhiêu công việc nối tiếp nó? | 30 |
20. Thời gian sớm và trễ khi làm việc với dự án được hiểu như thế nào và cách khai báo chúng? | 32 |
21. Thanh thời khoảng là gì? Khi thể hiện thanh thời khoảng Bar cần bao nhiêu thông số? | 33 |
22. Hãy giải thích giúp ý nghĩa các thông số trong hộp thoại Bar Style của thanh thời khoảng. | 34 |
23. Hộp thoại Bars trong Bar Styles khác hộp thoại Bar Shape trong Format Bar ở điểm gì? Khi nào áp dụng nó? | 36 |
24. Ý nghĩa các cửa sổ trong hộp thoại Layout khi làm việc với Gantt Chart? | 38 |
25. Trong Gantt Chart không kẻ lưới ô vuông nên việc theo dõi thời khoảng của công việc khó khãn. Có thể kẻ lưới được không? Có mấy cách kẻ lưới? | 39 |
26. Ý nghĩa các thông số trong hộp thoại Gridlines | 39 |
27. Có mấy kiểu công việc và cách chọn nó? | 41 |
28. Có bao nhiêu mối quan hệ phụ thuộc khi thực hiện dự án theo Gantt Chart? | 42 |
29. Có bao nhiêu kiểu ràng buộc công việc? Ý nghĩa của từng loại ràng buộc đó? | 44 |
30. Trong Menu View/Table:Entry là gì? Nội dung và ý nghĩa của chúng? | 45 |
31. Công việc tóm lược là gì? Công việc phụ thuộc là gì? Cách tạo và cách huỷ công việc tóm lược? | 46 |
32. Cách gọi công việc phụ thuộc trong công việc tóm lược? Cách thể hiện công việc tóm lược? | 49 |
33. Để có lời giải thích cho một công việc phải làm thế nào? | 50 |
34. Thang thời gian Gantt Chart dùng làm gì? Cách thiết lập nó? | 51 |
35. Cách định dạng một công việc trong Gantt Chart. | 54 |
36. Dự án thể hiện bằng Gantt Chart có thể tìm được đường gãng không? Cách làm? | 55 |
37. Chỉ giùm cách minh hoạ đường găng của dự án trên Gantt Chart. | 56 |
38. Trong Gantt Chart của dự án chỉ thể hiện riêng đường găng có được không? | 58 |
39. Gantt Chart Wizard là gì? Phạm vi sử dụng của nó. | 59 |
40. Cho biết cách lập Gantt Chart Wizard? | 60 |
41. Cho biết công dụng của bộ lọc Filtered và ý nghĩa của các tiêu chí lọc? | 64 |
42. Có thể phân nhóm các công việc được không? Ý nghĩa các lựa chọn theo phân nhóm? | 66 |
43. Có mấy cách sắp xếp công việc trong Gantt Chart? | 67 |
44. Tracking Gantt Chart và Gantt Chart giống và khác nhau chỗ nào? Mục đích để làm gì? Cách thành lập nó? | 68 |
45. Có thể thể hiện % hoàn thành trên từng công việc được không? | 68 |
46. Có thể vẽ và ghi số % hoàn thành cho từng công việc được không? | 69 |
47. Khi làm việc với sơ đồ ngang trong dự án, có thể xem cùng sơ đồ lịch hoặc PERT hoặc biểu đồ tài nguyên được không? | 70 |
48. Có thể phân cấp công việc trong dự án được không? | 72 |
49. Ý nghĩa và cách định dạng đơn vị thời gian làm việc cho một công việc. | 73 |
50. Hạn chế của cách thể hiện thanh thời khoảng trong Microsoft Project. | 74 |
III. Những vấn đề liên quan đến sơ đồ lịch (calendar) | |
51. Trong cửa sổ Calendar thang thời gian Timescale của một dự án có thể thay đổi được không? | 76 |
52. Hộp thoại Bar Style trong Calendar và trong Gantt Chart có khác nhau không? | 78 |
IV. Những vấn đề liên quan đến sơ đồ mạng (Pert chart hoặc network diagram) | |
53. Đường găng của dự án trên, sơ đồ mạng lưới là gì? | 80 |
54. Cách chuyển từ sơ đồ ngang sang sơ đồ mạng lưới của một dự án. | 81 |
55. Sự khác nhau giữa sơ đồ mạng trong Microsoft Project và các lý thuyết về sơ đồ mạng trước đây. | 83 |
56. Khi tham khảo chương trình Microsoft Project của một số máy tính, tại sao trong Menu View không thống nhất nhau? Có máy chỉ có PERT; có máy chỉ có Network Diagram và có máy lại có cả PERT và Network Diagram? | 85 |
57. Network Diagram và PERT khác nhau chỗ nào? | 86 |
58. Có bao nhiêu cách thể hiện công việc khi sử dụng Network Diagram trong Microsoft Project? i | 87 |
59. Network Diagram quy ước ký hiệu cho hộp thoại thế nào? Ý nghĩa các thông số trong hộp thoại? | 89 |
60. Network Diagram có bao nhiêu kiểu hộp thoại công việc? | 90 |
61. Có thể thiết lập hộp công việc mẫu riêng cho một dự án không? | 91 |
62. Trong Network Diagram có thể chỉnh sửa hộp công việc được không? Nếu thêm, bớt một hộp hoặc một mối quan hệ thì trong Gantt Chart và trong các sơ đồ khác có thay đổi theo không? | 93 |
63. Cách đổi sang tiếng Việt Nam trên sự kiện của Network Diagram. | 95 |
V. Những vấn đề liên quan đến tài nguyên của dự án | |
64. Có thể thiết lập lịch trình cho một tài nguyên được không? | 96 |
65. Trong Microsoft Project cửa sổ Resource Sheet là gì? Ý nghĩa của từng trường của Resource Sheet | 98 |
66. Cách phân bố tài nguyên qua hộp thoại Assign Resources và ý nghĩa các thông số trong hộp thoại Assign Resources. | 100 |
67. Cách phân bố tài nguyên qua hộp thoại Task Information. | 102 |
68. Để có lời chú giải cho một tài nguyên, làm thế nào? | 103 |
69. Giải thích ý nghĩa của bảng Resource Sheet | 104 |
70. Cửa sổ Resource Graph là gì? | 105 |
71. Biểu đồ tài nguyên có mấy kiểu? | 106 |
72. Có bao nhiêu cách thể hiện biểu đồ tài nguyên? | 107 |
73. Có thể vẽ biểu đồ tài nguyên theo lưới định dạng được không? | 108 |
74. Muốn cân đối tài nguyên của một dự án, làm thể nào? | 109 |
75. Muốn khai báo giá tài nguyên, làm thế nào? | 111 |
76. Có bao nhiêu đơn vị thời gian tính giá tài nguyên. | 111 |
77. Cách khai báo đơn vị tiền tệ khi tính giá tài nguyên. | 112 |
78. Ý nghĩa các thông số trong bảng tính giá tài nguyên. | 113 |
79. Để quản lý và quan sát các tài nguyên được phân bổ cho những công việc cần quan tâm khi lập và thực hiện dự án, làm thế nào? | 114 |
80. Hạn chế của cách thể hiện sơ đồ tài nguyên khi vẽ cho 2,3,... nhiều ngày trong một ô. | 116 |
Bình luận