766 lượt mua
Hotline khách lẻ:
0965111197Hotline khách sỉ:
02439741791 - 0904833681Trang chủ/ Hệ thống thông tin địa lý trong quản lý đô thị
NXB | Nhà xuất bản Xây dựng | Người dịch: | NXB Xây dựng |
Năm XB: | 2018 | Loại sách: | Sách giấy; Ebook; |
Khổ sách: | 19 x 26.5 (cm) | Số trang: | 108 |
Quốc gia: | Việt Nam | Ngôn ngữ: | vi |
Mã ISBN: | 978-604-82-2342-7 | Mã ISBN Điện tử: | 978-604-82-3616-8 |
Quản lý đô thị là một trong những công tác quan trọng của các cấp chính quyền. Các nhà quản lý thường gặp khó khăn trong việc đưa ra quyết định, do không được cung cấp đầy đủ thông tin cũng như chưa có một công cụ hiệu quả để quản lý đô thị. GIS là một công cụ hữu hiệu trợ giúp cho Chính phủ, nhà quản lý để đưa ra quyết định chính xác thông qua việc tích hợp thông tin địa lý với các dạng thông tin liên quan khác. Từ đó, việc xử lý thông tin sẽ kịp thời, phục vụ quá trình tra cứu và khai thác thông tin cho công tác quản lý đô thị.
Cuốn sách "Hệ thống thông tin địa lý trong quản lý đô thị" được biên soạn thành bốn chương cung cấp các lý thuyết cơ bản về hệ thống thông tin địa lý, các ứng dụng của GIS trong quản lý đô thị, giới thiệu phần mềm ArcGIS và một số bài toán ứng dụng mẫu. Cuốn sách đem lại cho người đọc một cái nhìn tổng quát về vai trò và ứng dụng của GIS trong quản lý đô thị.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Hệ thống thông tin địa lý | |
1.1. Khái niệm và lịch sử phát triển | 5 |
1.1.1. Khái niệm | 5 |
1.1.2. Lịch sử phát triển | 6 |
1.2. Thành phần của GIS | 7 |
1.2.1. Phần cứng | 8 |
1.2.2. Bộ xử lý trung tâm (CPU) | 8 |
1.2.3. Bộ nhớ trong (RAM) | 8 |
1.3. Chức năng của GIS | 13 |
1.4. Bản đồ và phép chiếu bản đồ | 16 |
1.4.1. Khái niệm bản đồ | 16 |
1.4.2. Phép chiếu bản đồ | 17 |
1.5. Tỷ lệ và chia mảnh bản đồ | 18 |
1.5.1. Khái niệm về tỷ lệ bản đồ | 18 |
1.5.2. Độ chính xác của tỉ lệ bản đồ | 19 |
1.5.3. Chia mảnh và đánh số hiệu bản đồ | 20 |
1.6. Phép chiếu UTM và hệ tọa độ vuông góc phẳng | 22 |
1.6.1. Phép chiếu UTM | 22 |
1.6.2. Hệ tọa độ vuông góc phẳng UTM - Hệ VN-2000 | 23 |
1.7. Mô hình dữ liệu không gian | 25 |
1.8. Mô hình dữ liệu phi không gian | 31 |
1.8.1. Khái niệm | 31 |
1.8.2. Các loại số liệu thuộc tính | 31 |
1.9. Ứng dụng của hệ thống thông tin địa lý trong quản lý đô thị | 32 |
Chương 2. Mô hình số độ cao | |
2.1. Khái niệm mô hình số độ cao | 34 |
2.1.1. Khái niệm | 34 |
2.1.2. Phân biệt mô hình số độ cao DEM/DTM và mô hình số bề mặt DSM | 34 |
2.2. Dạng dữ liệu mô hình số độ cao | 35 |
2.2.1. Cấu trúc DEM dạng lưới đều (GRID) | 35 |
2.2.2. Cấu trúc DEM dạng tam giác không đều (TIN) | 37 |
2.3. Vai trò của mô hình số độ cao | 39 |
2.4. Các phương pháp thành lập mô hình số độ cao | 40 |
2.4.1. Phương pháp thành lập DEM bằng đo đạc thực địa | 41 |
2.4.2. Phương pháp thành lập DEM bằng đo vẽ ảnh | 42 |
2.4.3. Phương pháp thành lập mô hình số độ cao từ bản đồ địa hình số | 44 |
2.4.4. Phương pháp công nghệ laser đặt trên máy bay (LIDAR) | 44 |
2.4.5. Phương pháp công nghệ IFSAR | 46 |
2.5. Một số ứng dụng mô hình số độ cao | 46 |
Chương 3. Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý phục vụ quản lý đô thị | |
3.1. Khái niệm về quản lý đô thị | 49 |
3.2. Khái niệm mô hình và mô hình hóa | 51 |
3.2.1. Khái niệm mô hình | 52 |
3.2.2. Quá trình mô hình hóa | 53 |
3.3. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý đô thị | 56 |
3.4. Thu thập dữ liệu không gian GIS đô thị | 60 |
3.5. Biên tập dữ liệu không gian | 63 |
3.5.1. Chuyển đổi định dạng dữ liệu | 63 |
3.5.2. Chuyển đổi hình học | 63 |
3.5.3. Khớp đối tượng | 65 |
3.5.4. Ghép biên | 66 |
3.5.5. Soạn thảo bản đồ | 66 |
3.5.6. Làm thưa tọa độ | 67 |
3.6. Thu thập dữ liệu thuộc tính GIS đô thị | 68 |
3.7. Biên tập dữ liệu thuộc tính | 69 |
3.7.1. Thêm và xóa trường thuộc tính | 69 |
3.7.2. Tạo trường thuộc tính mới từ dữ liệu có sẵn | 69 |
3.7.3. Tính toán dữ liệu thuộc tính | 70 |
3.8. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu GIS | 70 |
Chương 4. Khai thác cơ sở dữ liệu | 73 |
4.1. Khai thác cơ sở dữ liệu không gian | 73 |
4.2. Khai thác cơ sở dữ liệu thuộc tính | 76 |
4.3. Phân tích kết hợp dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không gian | 78 |
4.3.1. Rút số liệu, phân loại và đo lường | 78 |
4.3.2. Chức năng chồng lớp thông tin | 81 |
4.3.3. Chức năng lân cận | 81 |
4.3.4. Chức năng kết nối | 82 |
Chương 5. Ứng dụng GIS trong quản lý đô thị | |
5.1. Giới thiệu một số phần mềm GIS | 84 |
5.2. Giới thiệu phần mềm ArcGIS | 86 |
5.2.1. Chức năng của ArcGIS | 86 |
5.2.2. Phần mềm ArcGIS Desktop | 86 |
5.2.3. Các mô đun mở rộng trong ArcGIS | 87 |
5.3. Chuyển đổi dữ liệu có sẵn sang định dạng ArcGIS | 88 |
5.4. Một số ứng dụng phân tích GIS mẫu | 89 |
Tài liệu tham khảo | 105 |
Bình luận