Hotline khách lẻ:
0965111197Hotline khách sỉ:
02439741791 - 0904833681Cơ quan thực hiện | Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng |
Lĩnh vực | LĨNH VỰC CẤP PHÉP, HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG |
Mức độ | Mức độ 4 |
Cách thực hiện | Gửi hồ sơ trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện về Bộ phận Một cửa của Bộ Xây dựng. |
Thời gian giải quyết | 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng | - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp mà hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 6 tháng trở lên. - Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng. |
Yêu cầu, điều kiện | a) Điều kiện chung: - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. - Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên. b) Điều kiện cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng: - Hành nghề khảo sát xây dựng: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp I trở lên hoặc 03 công trình từ cấp II trở lên. - Hành nghề thiết kế quy hoạch: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. - Hành nghề thiết kế xây dựng công trình: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên. - Hành nghề giám sát thi công xây dựng: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Hành nghề định giá xây dựng: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên. - Hành nghề quản lý dự án: Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên. |
Kết quả giải quyết | Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu quy định của Việt Nam. |
Lệ phí | 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng. |
- Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề qua mạng trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Bộ Xây dựng.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị trong trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.
- Đơn đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 3 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
- Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.